Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Lọ 1000 viên
Công ty đăng ký: Phil International Co., Ltd.
Thành phần: PrednisoloneQuy cách đóng gói: Lọ 1000 viên
Công ty đăng ký: Phil International Co., Ltd.
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
[Đường dùng thuốc: mắt]
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂNDùng với thức ănHƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Tác dụng phụ thường gặp hơn
Prednilone có hoạt chất là prednisolon, thuộc nhóm
thuốc chống viêm corticosteroid; glucocorticoid, có tác dụng rõ rệt
chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Thuốc được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
-
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm
động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế
quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và
những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Trong trường hợp bị sốc phản vệ hay dị ứng kháng sinh, Prednisolon được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều
lượng prednisolon và các dẫn chất phụ thuộc vào bệnh cần điều trị và
đáp ứng của người bệnh. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thường dành cho người
bệnh không thể uống được thuốc hoặc dành cho các tình trạng cấp cứu. Sau
thời kỳ cấp cứu ban đầu, cần xem xét chuyển sang dạng corticosteroid
tiêm tác dụng kéo dài hoặc dạng uống.
Dẫn chất Prednisolon acetat có
thể dùng tiêm bắp, tiêm trong khớp hoặc mô mềm. Liều tiêm bắp khởi đầu
cho người lớn có thể từ 4 - 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị.
Thông thường, thuốc được tiêm bắp cứ 12 giờ 1 lần. Trẻ em có thể dùng
0,04 - 0,25 mg/kg hoặc 1,5 - 7,5 mg/m2 tiêm bắp, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
Trong trường hợp đe dọa tính mạng, có thể dùng liều tiêm bắp rất cao,
gấp nhiều lần liều uống thường dùng. Tuy nhiên trong các tình trạng nguy
kịch nhất, thường dùng một este hòa tan của prednisolon tiêm tĩnh mạch.
Giá thuốc Prednilone-5mg
Giá thuốc Prednilone-5mg |
EmoticonEmoticon
Note: Only a member of this blog may post a comment.