Tìm tên thuốc theo bệnh tại Blog Suckhoe24g.blogspot.com

Bệnh là những bất thường xảy ra ở cơ thể sống làm ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển bình thường của sinh vật.

Mời các bạn Tìm thuốc theo bệnh phía dưới nhé:



  • Thuốc chống dị ứng
  • Thuốc gây tê, gây mê, phục hồi chức năng
    • Thuốc gây tê bề mặt
    • Thuốc gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng
    • Thuốc gây tê tuỷ sống
    • Thuốc gây mê
    • Các chất cường giao cảm
    • Atropine
    • Các chất thay thế huyết tương
    • Dịch truyền
  • Thuốc hạ sốt, giảm đau và Chống co thắt
    • Thuốc giảm đau không opioid
    • Thuốc giảm đau opioid tác dụng yếu
    • Thuốc giảm đau opioid hỗn hợp
    • Thuốc giảm đau morphin và dẫn chất
    • Thuốc hỗn hợp tác dụng giảm đau hạ sốt
    • Thuốc chống co thắt
  • Thuốc chống viêm
    • Thuốc kháng viêm steroid
    • Thuốc kháng viêm phi steroid
  • Thuốc điều trị ung thư - Huyết học
    • Thuốc chống tăng sinh tế bào
    • Thuốc điều trị kết hợp
  • Thuốc điều trị bệnh tim mạch
    • Thuốc chống THA
    • Thuốc phòng bệnh tim mạch
    • Thuốc điều trị thiểu năng mạch vành
    • Thuốc điều trị suy tim
    • Thuốc điều trị loạn nhịp tim
    • Thuốc điều trị hạ huyết áp
    • Thuốc làm dịu tim
    • Thuốc giãn mạch và chống nhồi máu cơ tim
    • Thuốc bảo vệ mạch
    • Thuốc giãn tĩnh mạch
    • Thuốc điều trị xơ cứng mạch
    • Thuốc điều trị bệnh tim bẩm sinh
    • Thuốc sử dụng trong phẫu thuật tim
  • Thuốc ngoài da
    • Corticoid dùng ngoài da
    • Thuốc kháng khuẩn tại chỗ
    • Thuốc kháng nấm tại chỗ
    • Thuốc diệt ký sinh trùng lây nhiễm từ bên ngoài
    • Chất sát khuẩn tại chỗ
    • Thuốc điều trị herpes tại chỗ
    • Thuốc điều trị mụn trứng cá
    • Thuốc chông tiết bã nhờn
    • Thuốc chống tăng tiết mồ hôi
    • Thuốc chống ngứa
    • Dung dịch rửa vết thương
    • Thuốc tiêu sừng
    • Thuốc chống mày đay
    • Thuốc chống viêm da cơ địa
    • Thuốc chống mụn trứng cá đỏ
    • Thuốc điều trị conlydom
    • Thuốc ngăn cản sự tăng sinh tế bào tại chỗ
    • Thuốc nuôi dưỡng hay bảo vệ da
    • Thuốc chống rụng tóc
    • Thuốc chống rậm lông râu
    • Thuốc tác dụng trên tóc, móng
    • Thuốc ngăn cản nhạy cảm với ánh sáng
    • Thuốc chống rối loạn sắc tố
    • Các thuốc khác
  • Thuốc điều trị bệnh hệ nội tiết
    • Thuốc thuộc trục tuyến yên - tuyến sinh dục
    • Thuốc thuộc trục tuyến yên - tuyến giáp
    • Thuốc thuộc trục tuyến yên - tuyến thượng thận
    • Hormon tăng trưởng
    • Chất đối kháng hormon tăng trưởng
    • Chất tương tự somatostatin
    • Hormon chống bài niệu
    • Các chất ức chế prolactin
    • Các chất ức chế parahormon
    • Các thuốc khác
  • Thuốc điều trị bệnh Dạ dày - Ruột - Gan
    • Thuốc điều trị trào ngược dạ dày - thực quản
    • Thuốc chống buồn nôn và nôn
    • Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng
    • Thuốc kháng acid và thuốc bao vết loét
    • Thuốc điều trị rối loạn chức năng tiêu hoá
    • Thuốc điều trị táo bón
    • Thuốc điều trị tiêu chảy
    • Thuốc điều trị nhiễm nấm đường tiêu hoá
    • Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá
    • Thuốc điều trị vùng trực tràng, hậu môn
    • Thuốc điều trị sỏi mật
    • Thuốc điều trị suy tuỵ
    • Thuốc điều trị viêm gan virus mạn tính
    • Thuốc điều trị xơ gan
    • Thuốc điều trị bệnh trĩ
    • Thuốc điều trị khối u đường tiêu hoá
    • Các sản phẩm dùng trong xét nghiệm đường tiêu hoá
  • Thuốc điều trị bệnh phụ khoa - Sản Khoa
    • Thuốc điều trị nhiễm trùng âm hộ, âm đạo
    • Các chất gây giãn tử cung
    • Các chất gây co tử cung
    • Các estrogen
    • Các progestatif
    • Các estrogen phối hợp progestatif không tránh thai
    • Thuốc điều trị hội chứng mãn kinh
    • Thuốc ức chế tiết sữa
    • Thuốc điều trị vô sinh
    • Thuốc ngừa thai dị dạng
    • Thuốc điều trị viêm màng trong tử cung
    • Thuốc tránh thai
    • Thuốc gây sảy thai
    • Các chất vệ sinh phụ khoa
    • Các thuốc khác
  • Thuốc tác động lên hệ máu - Tạo máu
    • Thuốc chống huyết khối
    • Thuốc cầm máu, chống xuất huyết
    • Thuốc kích thích tạo máu
    • Các thuốc khác
  • Thuốc tác động hệ miễn dịch và chống thải ghép
    • Thuốc điều hoà miễn dịch
    • Thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc
    • Các thuốc khác
  • Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
    • Các sản phẩm dùng trong X-quang
    • Các sản phẩm phóng xạ
    • Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

  • Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, Ký sinh trùng
    • Các beta-lactamin nhóm penicillin
    • Các beta-lactamin nhóm cephalosporin
    • Các beta-lactamin khác
    • Các cyclin
    • Các aminosid và chất tác dụng tương tự
    • Các macrolid và chất tác dụng tương tự
    • Các fluoquinolon
    • Các glycopeptid
    • Dẫn chất 5 - nitro imidazol
    • Dẫn chất sulfamid
    • Thuốc kháng lao
    • Thuốc điều trị phong
    • Các thuốc kháng khuẩn khác
    • Thuốc điều trị nhiễm khuẩn huyết
    • Thuốc điều trị virus
    • Thuốc điều trị virus HIV
    • Thuốc điều trị nhiễm nấm toàn thân
    • Thuốc điều trị ký sinh trùng toàn thân
    • Các vaccin, liệu pháp miễn dịch
    • Các thuốc khác
  • Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường
    • Thuốc điều trị đái tháo đường
    • Thuốc hạ lipid máu
    • Thuốc tăng đường huyết
    • Thuốc điều trị béo phì
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh
    • Thuốc chống động kinh
    • Thuốc chống Parkinson
    • Thuốc điều trị rối loạn vận động không Parkinson
    • Thuốc chống nhược cơ
    • Thuốc chống co thắt
    • Thuốc điều trị đau dây thần kinh
    • Thuốc điều trị đau nửa đầu
    • Thuốc điều trị chóng mặt
    • Thuốc điều trị bệnh Alzheimer và suy giảm trí tuệ
    • Thuốc điều trị suy giảm nhận thức và cảm giác
    • Thuốc điều trị tai biến tắc mạch máu não
    • Thuốc điều trị phù não
    • Thuốc điều trị xơ mạch máu
    • Thuốc điều trị hội chứng Guillain Barre
    • Thuốc điều trị chứng buồn ngủ rũ
    • Thuốc điều trị hội chứng chân không nghỉ
    • Các thuốc khác
  • Thuốc sử dụng trong nhãn khoa
    • Thuốc chống nhiễm khuẩn tại chỗ
    • Thuốc sát khuẩn tại chỗ
    • Thuốc co mạch tại chỗ
    • Thuốc chống virus tại chỗ
    • Thuốc kháng nấm tại chỗ
    • Thuốc chống viêm tại chỗ
    • Thuốc chống dị ứng tại chỗ
    • Thuốc điều trị tăng nhãn áp
    • Thuốc giãn đồng tử tại chỗ
    • Thuốc gây tê
    • Thuốc rửa mắt
    • Thuốc bổ xung nước mắt
    • Thuốc điều trị đục thuỷ tinh thể
    • Thuốc dùng trong phẫu thuật
    • Thuốc kích thích liền sẹo
    • Thuốc chống thoái hoá võng mạc
    • Các thuốc khác
    • Các sản phẩm áp tròng
    • Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán
  • Thuốc điều trị bệnh Tai - Mũi - Họng
    • Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng
    • Thuốc điều trị sung huyết mũi
    • Thuốc kháng khuẩn và kháng viêm mũi
    • Thuốc kháng khuẩn và kháng viêm miệng
    • Thuốc điều trị viêm tai
    • Các thuốc khác
  • Thuốc điều trị bệnh đường hô hấp và phổi
    • Thuốc điều trị hen và bệnh phổi mãn tính
    • Thuốc giảm ho
    • Thuốc tăng tiết dịch phế quản
    • Thuốc giảm huyết áp động mạch phổi
    • Thuốc kích thích hô hấp
    • Liệu pháp oxy
    • Các chất diện hoạt tác dụng lên phổi
    • Các chất tác dụng sát khuẩn
    • Thuốc hỗ trợ điều trị tổn thương đường hô hấp
  • Thuốc điều trị bệnh tâm thần
    • Thuốc điều trị tâm thần phân liệt
    • Thuốc an thần
    • Thuốc gây ngủ
    • Thuốc chống trầm cảm
    • Thuốc chống hưng cảm
    • Thuốc điều trị tình trạng lệ thuộc thuốc
    • Thuốc điều trị lệch lạc tình dục
    • Các thuốc khác
  • Thuốc điều trị bệnh khớp
    • Thuốc chống viêm NSAIDs
    • Thuốc điều trị viêm khớp và hư khớp
    • Thuốc điều trị bệnh Gout cấp
    • Thuốc điều trị tăng acid uric máu
    • Các chất giãn cơ
    • Thuốc điều trị bệnh loãng xương
    • Thuốc điều trị bệnh Paget
    • Thuốc chống thải ghép
    • Thuốc điều trị qua da
    • Các thuốc khác
  • Thuốc điều trị bệnh răng miệng
    • Thuốc sát khuẩn tại chỗ
    • Thuốc kháng sinh tại chỗ
    • Thuốc kháng nấm tại chỗ
    • Thuốc giảm đau và kháng viêm tại chỗ
    • Thuốc gây tăng tiết nước bọt
    • Các chất vệ sinh răng miệng
    • Các thuốc khác
  • Thuốc sử dụng trong nha khoa
    • Các chất diệt tuỷ răng
    • Các chất khử trùng răng lợi
    • Thuốc điều trị viêm ổ răng
    • Thuốc điều trị viêm nha chu
    • Các thuốc khác
  • Thuốc giải độc
    • Than hoạt tính
    • Thuốc điều trị đặc hiệu
    • Các chất phóng xạ ion hoá
  • Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu
    • Thuốc lợi tiểu
    • Thuốc điều trị viêm cầu thận khởi phát
    • Thuốc làm tan sỏi đường niệu
    • Thuốc điều trị thiểu năng thận mãn tính
    • Thuốc điều trị nhiễm trùng đường niệu
    • Thuốc điều trị tăng sản tuyến tiền liệt cấp
    • Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
    • Thuốc điều trị khối u bề mặt bàng quang
    • Thuốc điều trị bàng quang co thắt
    • Thuốc điều trị chứng đái dầm
    • Thuốc điều trị rối loạn cương dương
    • Các thuốc điều trị bệnh đường niệu
    • Các chất dùng trong thăm dò chức năng thận
  • Vitamin và thuốc bổ
    • Các vitamin và acid amin
    • Thuốc chống suy nhược
    • Các chất bổ sung dinh dưỡng
    • Thuốc kích thích ăn ngon
    • Thuốc điều hoà tiêu hoá

  • Với định nghĩa Bệnh như trên thì tất cả những gì bất thường trong cơ thể đều gọi là bệnh và tất cả những gì gây nên sự bất thường đối với cơ thể sống đều là nguyên nhân gây bệnh.
    Có 6 nhóm nguyên nhân gây nên bất thường ở cơ thể người là:
    1. Bẩm sinh: Nguyên nhân bẩm sinh chủ yếu do cơ thể bố hoặc mẹ bị bệnh trước hoặc trong khi mang thai, nguyên nhân bẩm sinh rất hiếm gặp.
    2. Hóa chất: Nguyên nhân này xảy ra bởi một hoặc cả hai trường hợp: Thiếu chất dinh dưỡng hoặc nhiễm nhiều chất độc.
    3. Nhiễm các vi sinh vật có hại.
    4. Sự tác động bất lợi của các yêu tố vật lý . Nguyên nhân này cũng thường xảy ra.
    5. Do áp lực của tâm trạng xã hội.
    6. Do tác động của các hiện tượng siêu nhiên.
     
    Muốn ngăn ngừa được bệnh thì phải loại trừ được 6 nhóm nguyên nhân trên.

    EmoticonEmoticon

    Note: Only a member of this blog may post a comment.