Showing posts with label thuoc-chong-di-ung. Show all posts
Showing posts with label thuoc-chong-di-ung. Show all posts

Telfast-60mg

Telfast-60mg
Telfast-60mg
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký: PT Hoechst Marion Roussel Indonesia
Thành phần: Fexofenadine: 60mg
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Xem Antihistamines
Chỉ định :Làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn & trẻ em trên 12 tuổi như là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng & họng, mắt ngứa đỏ & chảy nước mắt

Chống chỉ định:
- Đã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.

Chú ý đề phòng:
Tác dụng gây ung thư, biến dị, ảnh hưởng đến sự sinh sản
Tiềm năng gây ung thư và độc tính trên sự sinh sản của fexofenadine chlorhydrate được đánh giá bằng cách dùng những nghiên cứu về terfenadine với sự tiếp xúc Fexofenadine thích hợp (dựa vào giá trị "diện tích dưới đường cong" (AUC) trong huyết tương). Không thấy có tác dụng gây ung thư ở chuột nhắt và chuột cống uống liều hàng ngày 50 và 150 mg/kg terfenadine trong 18 và 24 tháng : những liều này phản ánh giá trị AUC trong huyết tương của Fexofenadine gấp 4 lần giá trị điều trị trên người (dựa vào liều fexofenadine chlorhydrate 60 mg, 2 lần mỗi ngày).

Thử nghiệm in-vitro (dùng test CHO/HGPRT gây đột biến trội, hoặc thử nghiệm về sự sai lạc nhiễm sắc thể của lympho bào chuột cống và thử nghiệm in-vivo (thử nghiệm vi nhân của tủy xương chuột nhắt), không thấy fexofenadine chlorhydrate gây biến dị.

Trong những nghiên cứu trên khả năng sinh sản của chuột cống, sự giảm thụ tinh (phụ thuộc liều lượng) và tăng thất thoát sau khi thụ tinh được nhận thấy qua liều uống >= 150 mg/kg terfenadine; những liều này tạo giá trị AUC trong huyết tương của Fexofenadine >= 3 lần so với giá trị điều trị ở người (dựa vào liều Fexofenadine mỗi lần 60 mg, dùng 2 lần/24 giờ).

Dùng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của Telfast ở bệnh nhi dưới 12 tuổi. Qua thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng, tổng số 205 bệnh nhân tuổi 12-16, uống liều 20 mg-240 mg, 2 lần mỗi ngày trong 2 tuần. Những tác dụng ngoại ý ở nhóm này cũng tương đương với ở nhóm trên 16 tuổi.

Dùng cho người cao tuổi: Thử nghiệm so sánh với placebo, 42 bệnh nhân, tuổi 60-68, uống liều 20 mg - 240 mg Fexofenadine, 2 lần mỗi ngày, trong 2 tuần liền. Những tác dụng ngoại ý ở nhóm này tương đương với ở nhóm dưới 60 tuổi.

Lúc có thai: 
- Tác dụng gây quái thai:
Loại C. Không thấy terfenadine gây quái thai ở chuột cống và thỏ uống liều tới 300 mg/kg. Liều này tạo giá trị AUC của Fexofenadine trong huyết tương gấp 4 và 37 lần giá trị điều trị ở người (dựa vào liều fexofenadine chlorhydrate 60 mg, 2 lần mỗi ngày).

Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát chặt trên phụ nữ mang thai. Khi mang thai chỉ nên dùng fexofenadine chlorhydrate nếu lợi ích điều trị hơn hẳn những nguy cơ có thể gặp đối với thai.

- Tác dụng không gây quái thai:
Liều >= 150 mg/kg terfenadine làm giảm sự tăng cân chó con, giảm tỷ lệ sống ở chuột cống. Với liều này, giá trị AUC của Fexofenadine trong huyết tương >= 3 lần giá trị điều trị ở người (dựa vào liều fexofenadine chlorhydrate 60 mg, 2 lần mỗi ngày).

Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát chặt trên phụ nữ cho con bú. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa người, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadine chlorhydrate ở phụ nữ cho con bú.

Tác dụng ngoài ý:
- Thử nghiệm trên lâm sàng có so sánh với placebo, gồm 2461 bệnh nhân uống fexofenadine chlorhydrate với liều 20 mg-240 mg, 2 lần mỗi ngày, thấy những phản ứng có hại tương đương ở nhóm uống thuốc và nhóm placebo. Những phản ứng gặp phải, kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và dân tộc. Tỷ lệ phần trăm bệnh nhân bỏ thuốc sớm vì tác dụng ngoại ý là 2,2% đối với fexofenadine chlorhydrate so với 3,3% đối với placebo. Tất cả những tác dụng ngoại ý được ghi nhận ở hơn 1% bệnh nhân uống fexofenadine chlorhydrate với liều mỗi ngày được khuyến cáo (60 mg, 2 lần mỗi ngày) và thuờng gặp ở nhóm dùng Fexofenadine hơn là ở nhóm dùng placebo.

- Những tác dụng ngoại ý ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát dùng placebo ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng với tỷ lệ hơn 1%.

- Hơn 1% bệnh nhân uống fexofenadine chlorhydrate (60 mg, 2 lần mỗi ngày) có tác dụng phụ, nhưng thường gặp hơn ở nhóm placebo, bao gồm nhức đầu và ngứa họng.

- Tần số và mức độ của những bất thường trong xét nghiệm tương đương giữa hai nhóm bệnh nhân dùng fexofenadine chlorhydrate và placebo.

Liều lượng:
  • Liều khuyến cáo cho Telfast là 60 mg mỗi lần, uống 2 lần mỗi ngày cho người lớn và trẻ em >= 12 tuổi.
  • Liều khởi đầu cho người suy thận là một lần duy nhất 60 mg/24 giờ 
  • Không cần giảm liều ở người già và bệnh nhân suy gan.
  • Dùng cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel aluminium hay magnesium.

Giá thuốc Telfast-60mg (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Giá thuốc Telfast-60mg (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)
Giá thuốc Telfast-60mg (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Xyzal-5mg

Xyzal-5mg
Xyzal-5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 7 viên
Công ty đăng ký: UCB Farchin S.A
Thành phần: Levocetirizine: 5mg
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn 

Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, chàm mãn tính

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với dẫn chất piperazine. Bệnh thận nặng với CICr < 10 mL/phút.

Chú ý đề phòng: Bệnh nhân không dung nạp galactose, suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose - galactose, phụ nữ có thai và cho con bú: tránh dùng.

Tương tác thuốc: Thận trọng khi dùng với rượu, thuốc ức chế TKTW.

Tác dụng ngoài ý: Nhẹ đến trung bình: khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, viêm hầu hòng, mất ngủ, đau bụng và migrain.

Liều lượng:Uống 1 ngày 1 lần. Người lớn và trẻ > 12t: 1 viên/ngày. Trẻ 6-12t: 1 viên/ngày. Bệnh nhân suy thận: CICr 30 - 49 mL/Phút; 2 ngày 1 viên CICr < 30 mL/phút; 3 gnày 1 viên.

Giá thuốc Xyzal-5mg (Giá trúng thầu 6 tháng đầu năm 2008)

Giá thuốc Xyzal-5mg (Giá trúng thầu 6 tháng đầu năm 2008)
Giá thuốc Xyzal-5mg (Giá trúng thầu 6 tháng đầu năm 2008)

Zolastyn

Zolastyn
Zolastyn
Dạng bào chế: Viên bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ nhôm - nhôm x 10 viên
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Thành phần: Desloratadine 

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ 
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

Chỉ định:
- Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
- Viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi
- Sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi
- Kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt & đỏ mắt
- Ngứa họng & ho.
- Giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Chú ý đề phòng: Trẻ < 12 tuổi Có thai & khi cho con bú: không nên dùng.

Tác dụng ngoài ý: 
- Hiếm: cảm giác mệt mỏi, khô miệng, nhức đầu.
- Rất hiếm: nổi mẩn & phản vệ.

Liều lượng: Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: uống 1 viên ngày 1 lần.

Giá thuốc Zolastyn (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Giá thuốc Zolastyn (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)
Giá thuốc Zolastyn (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Zyrtec-1 mg/ml

Zyrtec-1 mg/ml
Zyrtec-1 mg/ml
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60 ml
Công ty đăng ký: UCB Pharma. S.A
Thành phần: Cetirizine: 1mg 

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
 [Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau). 
 
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn 
 
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Xem Antihistamines 
 
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN 
(Mức độ suy thận và hướng dẫn)
Vừa - Dùng nửa liều
 
 
Chỉ định: Điều trị chứng các bệnh dị ứng
- Bệnh đường hô hấp:
+ Viêm mũi dị ứng không định kỳ- Sổ mũi vận mạch không theo mùa:
+ Viêm mũi định kỳ và bệnh dị ứng phấn hoa
- Sốt cỏ khô.
Bệnh ngoài da:
+ Các rối loạn di ứng da gây ngứa:
+ Nổi mề đau mãn tính:
+ Bệnh da vẽ nổi.
- Bệnh mắt:
+ Viêm kết mạc dị ứng: viêm kết mạc- mũi kèm ngứa mắt.
- Phù Quinck (ngoài các bệnh pháp khẩn cấp)
Zyptec hiệu quả trên các tình trạng dị ứng hắt hơi kéo dài, chảy nước mũi, sốt cỏ khô, ngứa, chảy nước mắt.

Chống chỉ định:
Thuốc này không dùng trong các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 2 tuổi;
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc;
- Suy thận.
TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.

Chú ý đề phòng: 
- Không có dấu hiệu lâm sàng nào chứng tỏ thuốc tương tác với rượu (đối với nồng độ trong mái 0,5g/l) ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng các thức ăn, đồ uống có cồn khi đang dùngthuốc.Cetirizine là thuốc kháng Histamine thế hệ mới có mức độ gây buồn ngủ thấp hơn các kháng Histamine thế hệ trước. Với liều điều trị 10mg không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe, gây ngủ và thao tác trong dây truyền sản xuất. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng những ảnh hưởng này rất đa dạng với các thuốc khác nhau ở những bệnh nhân khác nhau.

- Trong các nghiên cứu lâm sàng. biểu hiện buồn ngủ đã được báo cáo,. ảnh hưởng trên hệ thống thần kinh trung ương có thể xảy ra khi dùng ở liều cao hơn liều điều trị.

Lúc có thai: không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú do thuốc đi qua đựơc sữa mẹ.

Tương tác thuốc: ĐỂ TRÁNH TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA, PHẢI THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ HOẶ DƯỢC SỸ VỀ BẤT CỨ TRỊ LIỆU NÀO ĐANG TIẾN HÀNH.

Tác dụng ngoài ý: 
- Giống như các thuốc khác, thuốc này đôi khi có thể có một vài tác dụng phụ với các mức độ khác nhau ở một số bệnh nhân: Rối loạn tiêu hoá, khô miệng.
- THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG PHỤ GẶP PHẢI KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC

Liều lượng: Dạng dung dịch dành cho trẻ em ≤ 12t: 6-12t: 10 mg/ngày, 2-6t: 5mg/ngày.

Giá thuốc Zyrtec-1 mg/ml

Giá thuốc Zyrtec-1 mg/ml
Giá thuốc Zyrtec-1 mg/ml

Zyrtec-10mg

Zyrtec-10mg
Zyrtec-10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên
Công ty đăng ký: UCB Pharma. S.A
Thành phần: Cetirizine: 10mg 

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Xem Antihistamines 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN 
(Mức độ suy thận và hướng dẫn)
Vừa - Dùng nửa liều

Chỉ định:
Điều trị các chứng bệnh dị ứng:
- Bệnh đường hô hấp:
+ Viêm múi dị ứng không định kỳ - Sổ mũi vận mạch không theo mùa;
+ Viêm mũi định kỳ và bệnh dị ứng phấn hoa - Sốt cỏ khô.

- Bệnh ngoài da:
+ Các rối loại dị ứng da gây ngứa + Nổi mề đay mạn tính
+ Bệnh da vẽ nổi.

- Bệnh mắt:
+ Viêm kết mạc dị ứng: Viêm kết mạc- mũi kèm ngứa mắt.

- Phù Quinck (ngoài các biện pháp khẩn cấp).
Zyrtec hiệu quả trên các tình trạng dị ứng hắt hơi kéo dài, chảy nước mũi, sốt cỏ khô, ngứa, chảy nước mắt. 

Chống chỉ định: 
Thuốc này không dùng trong các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 2 tuổi; Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc; Suy thận. 
- Trong mọi trường hợp nghi ngờ phải phải ý kiến bác sỹ.

Chú ý đề phòng: Để tránh tương tác thuốc xảy ra, phải thông bao cho bác sỹ hoặc dược sỹ về bất cứ trị liệu nào đang tiến hành.

Điều kiện kê toa:
- Thuốc này thuộc vào bảng II, được kê toa trong trường hợp nhất định.
- Thuốc có thể không thích hợp trong các trường hợp khác.
- Không được dùng lại mà không có ý kiến của thầy thuốc.
- Không được giới thiệu cho bất kỳ người nào.

Lúc có thai: Không dùng thuốc trong thai kỳ, trong trường hợp có thai phải báo cho bác sỹ biết.
Không nên dùng thuốc này trong khi đang cho con bú vì thuốc đi qua sữa mẹ.

Tác dụng ngoài ý:
- Giống như các thuốc khác, thuốc này đoio khi có thể có một vài tác dụng phụ với các mức độ khác nhau ở một số bệnh nhân: Rối loạn tiêu hoá, khô miệng…
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi đang sử dụng thuốc

Liều lượng:
- Người lớn: 10mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 5mg/ ngày chia 1 hoặc 2 lần. 

Giá thuốc Zyrtec-10mg

Giá thuốc Zyrtec-10mg

Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg

Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg
Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên
Công ty đăng ký: Jenapharm GmbH
Thành phần: Prednisolone: 5mg
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: mắt]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả). 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Dùng với thức ăn 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
 Tác dụng phụ thường gặp hơn

Chỉ định: Điều trị thay thế: thiểu năng vỏ thượng thận. Giảm năng tuyến yên, hội chứng Sheehan, stress sau khi điều trị lâu dài bằng glucocorticoid. 

Trị triệu chứng: các bệnh hệ thống, khớp, hô hấp, tim, thận niệu, máu, thần kinh, da, TMH, mắt & các bệnh ở trẻ em mà cần dùng corticosteroid.

Chống chỉ định: Nhiễm virus cấp, ký sinh trùng, nấm, vi khuẩn. Loét đường tiêu hóa. Tăng huyết áp nặng, loãng xương, đái tháo đường nặng, bệnh tâm thần, tăng nhãn áp, nồng độ albumin máu thấp.

Chú ý đề phòng: Trẻ thời kỳ tăng trưởng, người già, có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc:
  • Glycoside tim
  • Thuốc lợi tiểu muối
  • Trị đái tháo đường
  • Coumarin
  • Rifampicin
  • Phenytoin
  • Barbiturat
  • NSAID
  • Thuốc ngừa thai
Tác dụng ngoài ý:
  • Hội chứng Cushing.
  • Giảm dung nạp glucose, chậm phát triển ở trẻ em.
  • Giảm kali máu, giữ nước & muối.
  • Vô kinh, rậm lông.
  • Bất lực.
  • Rối loạn tâm thần.
  • Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
  • Teo da, đốm xuất huyết, bầm máu, mụn, chậm liền sẹo.
  • Loét tiêu hóa.
  • Bội nhiễm, huyết khối, viêm mạch.
Liều lượng:
  • Điều trị thay thế: 5-7,7 mg/ngày.
  • Điều trị triệu chứng: người lớn: 30-100 mg/ngày, trẻ em 1-2 mg/kg/ngày, duy trì: người lớn: 5-7,5 mg/ngày, trẻ em: 2,5-5 mg/ngày. 
  • Liều tổng cộng nên dùng vào 6-8 giờ sáng.

Giá thuốc Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg

Giá thuốc Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg
Giá thuốc Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg

Scandonest 2% Special

Scandonest 2% Special
Scandonest 2% Special
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 50 ống x 1.8ml
Công ty đăng ký: Spécialité Septodont
Thành phần:
- Mepivacaine
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
- Adrenalin

Giá thuốc Scandonest 2% Special (Giá CIF 2008)

Giá thuốc Scandonest 2% Special Giá CIF 2008
Giá thuốc Scandonest 2% Special (Giá CIF 2008)

Union Prednisolone Tab 5mg

Union Prednisolone Tab 5mg
Union Prednisolone Tab 5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Chai 1000 viên
Công ty đăng ký: Young Il Pharm Co., Ltd.
Thành phần: Prednisolone
 
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: mắt]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Tác dụng phụ thường gặp hơn

Giá thuốc Union Prednisolone Tab 5mg

Giá thuốc Union Prednisolone Tab 5mg
Giá thuốc Union Prednisolone Tab 5mg


Prednisolon-5mg


Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội
Thành phần: Prednisolon: 5mg


Chỉ định: Rối loạn nội tiết, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát. Bệnh lý thấp khớp. Các bệnh ở mô tạo keo. Tình trạng dị ứng. Bệnh da: vẩy nến, pemphigut. Bệnh đường hô hấp: cơn hen phế quản. Một số bệnh ở hệ tạo huyết: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn. Bệnh lý ung thư.

Chống chỉ định:
  • Nhiễm nấm toàn thân. Bệnh do virus, loét dạ dày ruột, đái tháo đường
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
  • Chú ý đề phòng:Bệnh lao tiến triển, lao tiềm ẩn hoặc có phản ứng tuberculin.
  • Nhiễm Herpes simplex ở mắt.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú; trẻ em.
Liều lượng:
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc điều trị.
Với bệnh cấp tính người lớn: bắt đầu từ 20 – 40 mg/ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì 5 – 10 mg/ngày.

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg


Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Chai 100 viên
Công ty đăng ký: Công ty dược trang thiết bị y tế Bình Định
Thành phần: Prednisolon: 5mg


Chỉ định:
Kháng viêm, dùng trong các chứng viêm khớp bệnh Addison, suy vỏ thượng thận cấp, các bệnh ở mô tạo keo, cơn hen phế quản, phản ứng mẫn cảm, một số bệnh ở hệ tạo huyết.

Liều lượng:
Người lớn: 4-6 viên/này, chia 2-3 lần/ngày.
Duy trì: người lớn: 1-2 viên/ngày.
Uống thuốc sau bữa ăn.

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 50vỉ x 20viên
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
Thành phần: Prednisolon: 5mg 

Chỉ định:
- Viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, viêm củng mạc, viêm thượng cũng mạc, viêm màng bồ đào.
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng bao gồm cả phản vệ.
- Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Chống chỉ định:- Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò, các bệnh giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Đã quá mẫn với prednisolon.
- Nhiễm trùng do do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống. 

Tác dụng ngoài ý:
 - Rối loạn điện giải: Hạ huyết áp, kiềm máu, giữ nước muối đôi khi gây tăng huyết áp dẫn đến suy tin sung huyết.
- Rối loạn nội tiết chuyển hóa: hội chứng Cushing; ngừng tiết ACTH, (có khi vĩnh viễn), giảm dung nạp glucose hồi phục được, đái đường tiềm ẩn, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, đôi khi kinh nguyệt không đều, rậm lông.
- Rối loạn cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương (có khi vĩnh viễn, gãy xương bệnh lý, đặc biệt lún đốt sống, hoại thư xương không nhiễm khuẩn của cổ xương đùi, đưt dây chằng.
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết, thủng, loét ruột non, viêm tuy cấp.
- Rối lọan da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá, rậm lông.
- Rối loạn thần kinh: hưng phấn quá độ, sảng khoái, rối lọan giấc ngủ. Hiếm khi hưng cảm quá độ, lẫn tâm thần, sảng mộng, co giật khi ngưng dùng thuốc.
- Rối loạn mắt: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể-tăng áp lực nội sọ(do ngừng thuốc đột ngột).

Liều lượng:

- Đường dùng và liều lượng prednisolon phụ thuộc vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của người bệnh.
- Dạng uống: Liều khởi đầu cho người lớn có thể từ 5 đến 60 mg/ ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2 đến 4 lần mỗi ngày.
- Liều cho trẻ em có thể từ 0,14 đến 2 mg / kg/ ngày, chia làm 4 lần mỗi ngày. Khi cần phải điều trị Prednisolon uống thời gian dài, nên dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng, sau khi điều trị phải ngừng thuốc dần từng bước.

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 20vỉ x 20viên
Công ty đăng ký: Công ty dược liệu trung ương 1
Thành phần: Prednisolon: 5mg

Chỉ định: 
Rối loạn nội tiết, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát. Bệnh lý thấp khớp. Các bệnh ở mô tạo keo. Tình trạng dị ứng. Bệnh da: vẩy nến, pemphigut. Bệnh đường hô hấp: cơn hen phế quản. Một số bệnh ở hệ tạo huyết: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn. Bệnh lý ung thư

Chống chỉ định: 
  • Nhiễm nấm toàn thân. Bệnh do virus, loét dạ dày ruột, đái tháo đường
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Chú ý đề phòng:
  • Bệnh lao tiến triển, lao tiềm ẩn hoặc có phản ứng tuberculin.
  • Nhiễm Herpes simplex ở mắt.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú; trẻ em
Tác dụng ngoài ý:
- Tác dụng phụ của prednisolon phụ thuộc vào liều, thời gian và tần suất sử dụng. Liệu trình prednisolon ngắn ngày thường được dung nạp tốt với tác dụng phụ ít và nhẹ. Prednisolon liều cao kéo dài thường gây ra những tác dụng phụ đã dự kiến trước và có thể nặng. Nếu có thể, nên dùng liều prednisolon thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu tác dụng phụ. Thay đổi liều hằng ngày cũng giúp giảm tác dụng phụ.

- Tác dụng phụ của prednisolon bao gồm giữ nước, tǎng cân, tǎng huyết áp, tăng áp lực nội sọ, mất kali, đau đầu, yếu cơ, phù và mọc râu lông trên mặt, da mỏng và dễ bầm tím, tǎng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, loét tiêu hóa, chậm lành vết thương, tăng đường huyết, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ em (còi xương, teo cơ), loãng xương, hoại tử xương, co giật và rối loạn tâm lý (trầm cảm, hưng phấn, mất ngủ, tâm trạng thất thường, thay đổi tính cách, thậm chí hành vi loạn thần), bội nhiễm vi khuẩn do suy giảm miễn dịch.

Liều lượng:
  • Theo chỉ dẫn của thầy thuốc điều trị.
  • Với bệnh cấp tính người lớn: bắt đầu từ 20 – 40 mg/ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì 5 – 10 mg/ngày

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednilone-5mg

Prednilone-5mg
Prednilone-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Lọ 1000 viên
Công ty đăng ký: Phil International Co., Ltd.
Thành phần: Prednisolone
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: mắt]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Tác dụng phụ thường gặp hơn

Prednilone có hoạt chất là prednisolon, thuộc nhóm thuốc chống viêm corticosteroid; glucocorticoid, có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Thuốc được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:

- Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

- Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối. 

Trong trường hợp bị sốc phản vệ hay dị ứng kháng sinh, Prednisolon được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng prednisolon và các dẫn chất phụ thuộc vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của người bệnh. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thường dành cho người bệnh không thể uống được thuốc hoặc dành cho các tình trạng cấp cứu. Sau thời kỳ cấp cứu ban đầu, cần xem xét chuyển sang dạng corticosteroid tiêm tác dụng kéo dài hoặc dạng uống. 

Dẫn chất Prednisolon acetat có thể dùng tiêm bắp, tiêm trong khớp hoặc mô mềm. Liều tiêm bắp khởi đầu cho người lớn có thể từ 4 - 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị. Thông thường, thuốc được tiêm bắp cứ 12 giờ 1 lần. Trẻ em có thể dùng 0,04 - 0,25 mg/kg hoặc 1,5 - 7,5 mg/m2 tiêm bắp, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp đe dọa tính mạng, có thể dùng liều tiêm bắp rất cao, gấp nhiều lần liều uống thường dùng. Tuy nhiên trong các tình trạng nguy kịch nhất, thường dùng một este hòa tan của prednisolon tiêm tĩnh mạch.

Giá thuốc Prednilone-5mg
giá thuốc Prednilone-5mg
Giá thuốc Prednilone-5mg
 

Pred Forte-0.1%

Pred Forte-0.1%
Pred Forte-0.1%
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Công ty đăng ký: Allergan
Thành phần: Prednisolone: 0.1%
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: mắt
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Đường dùng thuốc: tiêm
 Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Tác dụng phụ thường gặp hơn

 Chỉ định: 
  • Tình trạng viêm cấp tính
  • viêm mống mắt
  • viêm mống mắt-thể mi
  • viêm củng mạc
  • viêm thượng củng mạc
  • viêm màng bồ đào
Chống chỉ định:Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò & các bệnh giác mạc & kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt.

Chú ý đề phòng:Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm H.simplex. Dùng nhiều & kéo dài.

Tác dụng ngoài ý:Tăng nhãn áp & tổn thương dây thần kinh thị giác, giảm thị lực. Đục thủy tinh thể dưới bao sau, nhiễm trùng thứ phát do nấm hay virus & thủng nhãn cầu. Các PƯP toàn thân do steroid.

Liều lượng:1-2 giọt x 2-4 lần/ngày.

Giá thuốc Pred Forte-0.1%

Giá thuốc Pred Forte-0.1%
Giá thuốc Pred Forte-0.1%

Poly-Pred Liquifilm

Poly-Pred Liquifilm
Poly-Pred Liquifilm
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Công ty đăng ký: Allergan
Thành phần:
- Prednisolon: 5mg
- Neomycin: 3.5mg

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: Trực tràng
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: uống
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Hấp thu qua đường tiêu hóa trong bệnh gan - tăng nguy cơ độc tính trên tai 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN
(Mức độ suy thận và hướng dẫn)
Nhẹ - Tránh dùng, độc tính trên tai, độc tính trên thận 

- Polymyxin B: 10000IU

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: tại chỗ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Chỉ định: Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine, hay do một nguy cơ bệnh tiềm ẩn như : viêm kết mạc không mưng mủ và viêm mi mắt, viêm củng mạc, viêm kết mạc không do herpes, viêm túi lệ và đối với điều trị dự phòng tiếp theo phẫu thuật mắt, lấy dị vật, bị bỏng nhiệt hay hóa học, trầy, rách da hoặc do chấn thương mắt.

Chống chỉ định:Bệnh Herpes cấp tính, viêm giác mạc dạng đuôi gai, bệnh đậu bò, bệnh thủy đậu và hầu hết các bệnh do virus khác của giác mạc và kết mạc, lao mắt, các bệnh nấm mắt và các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chú ý đề phòng:

Trong các bệnh do vi khuẩn gây ra, hiện tượng nhiễm trùng có thể bị che lấp hoặc bùng phát do tác dụng của steroid. Kéo dài việc điều trị tại chỗ bằng steroid có thể đưa đến kết quả làm tăng nhãn áp, hậu quả là bệnh tăng nhãn áp làm tổn thương thần kinh thị giác, ảnh hưởng đến thị lực, thị trường và đục thủy tinh thể dưới bao sau. Nên kiểm tra thường xuyên nhãn áp. Đối với các bệnh mắt khác, việc dùng kéo dài các corticoid tại chỗ gây ra mỏng giác mạc và củng mạc. Dùng các corticoid tại chỗ trong các trường hợp mỏng giác mạc và củng mạc có thể dẫn đến thủng. Dùng kéo dài có thể đưa đến kết quả là các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển nhanh. Nếu xảy ra bội nhiễm thì ngừng sử dụng thuốc này và thay thế liệu pháp thích hợp. Khi các triệu chứng của tình trạng viêm mắt vẫn tồn tại sau khi đã dùng liều corticoid kéo dài thì khả năng nhiễm trùng nấm của giác mạc phải được lưu ý xem xét. Vết thương có thể chậm lành do sử dụng corticoid tại chỗ.

Sử dụng thuốc corticoid trong việc điều trị cho các bệnh nhân có tiền sử bị herpes yêu cầu phải rất thận trọng. Trong các điều kiện bị mưng mủ cấp tính ở mắt, các corticoid có thể che lấp tình trạng nhiễm trùng hoặc làm bùng phát tình trạng nhiễm trùng hiện có.

Neomycine sulfate có khả năng gây mẫn cảm ở da. Ảnh hưởng chính xác của phản ứng này chưa được biết rõ.

Thận trọng lúc dùng:
An toàn trong việc sử dụng các steroid tại chỗ trong thời kỳ có thai chưa được xác lập. An toàn và hiệu quả đối với trẻ em chưa được đánh giá.

Liều lượng: 
  • Điều trị mắt: 1 giọt mỗi 3-4 giờ.
  • Điều trị mi mắt: 1 giọt mỗi 3-4 giờ. 
  • Điều trị vùng da xung quanh mắt: khi mắt hoặc mi mắt đồng thời bị viêm gồm cả da xung quanh thì có thể nhỏ rộng ra bề mặt và để khô. 

Giá thuốc Poly-Pred Liquifilm


Giá thuốc Poly-Pred Liquifilm
Giá thuốc Poly-Pred Liquifilm

Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml

Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml
Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 10ml
Công ty đăng ký: Unimed Pharm Inc
Thành phần: Prednisolone: 1.2mg/ml
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: mắt
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Tác dụng phụ thường gặp hơn 

Chỉ định:Các bệnh lý viêm và dị ứng khong nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình ở mí mắt, kết mạc, giác mạc và củng mạc (kể cả bỏng do hóa chất và nhiệt)

Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm trùng mắt có mủ cấp tính chưa được điều trị, nhiễm virus giác kết mạc, viêm giác mạc do nhiễm herpes simplex bề mặt cấp, bệnh đậu bò, bệnh thủy đậu, nhiễm Mycobacterium, nhiễm nấm ở mắt.

Chú ý đề phòng:
  • Với bệnh nhân glôcôm, 
  • tiền sử bệnh herpes, 
  • phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em. 
  • Khi sử dụng thuốc trên 10 ngày cần kiểm tra nhãn áp.
Tác dụng ngoài ý:
  • Tăng nhãn áp, 
  • tổn thương dây thần kinh thị giác, 
  • giảm thị lực. 
  • Đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm lành vết thương. 
Rất hiếm: phản ứng phụ toàn thân.

Liều lượng: 
  • Nhỏ 1-2 giọt vào túi kết mạc x 2-4 lần/ngày.
  • Trong 24-48 giờ đầu có thể tăng số lần nhỏ thuốc nếu cần.
  • Cần thận trọng không ngưng điều trị sớm.
  • Nếu không cải thiện sau 2 ngày, nên tái khám.

Giá thuốc Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml

Giá thuốc Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml
Giá thuốc Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml

Dimedrol-10mg/1ml

Dimedrol-10mg/1ml
Dimedrol-10mg/1ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống 1ml
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)

Chỉ định:
  • Các bệnh do dị ứng.
  • Sử dụng trong choáng phản vệ với vai trò hỗ trợ adrenalin và các thuốc chống choáng phản vệ khác.
Chống chỉ định:
  • Glaucom góc đóng.
  • Rối loạn niệu đạo - tiền liệt tuyến.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng ngoài ý:
  • Thuốc gây buồn ngủ. 
  • Khô miệng -Táo bón.
  • Có thể gây đau đầu, 
  • đánh trống ngực, 
  • hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Liều lượng: Tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch, theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều thông thường :
  • Người lớn: 10-50 mg /ngày.
  • Tối đa: 400mg/24 giờ.
  • Trẻ em: 5mg/kg/24giời.
  • Tối đa: 300mg/24giờ.

Giá thuốc Dimedrol-10mg/1ml

Giá thuốc Dimedrol-10mg/1ml
Giá thuốc Dimedrol-10mg/1ml