Showing posts with label thuoc-khang-histamin-h1. Show all posts
Showing posts with label thuoc-khang-histamin-h1. Show all posts

Telfast-60mg

Telfast-60mg
Telfast-60mg
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký: PT Hoechst Marion Roussel Indonesia
Thành phần: Fexofenadine: 60mg
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Xem Antihistamines
Chỉ định :Làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn & trẻ em trên 12 tuổi như là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng & họng, mắt ngứa đỏ & chảy nước mắt

Chống chỉ định:
- Đã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.

Chú ý đề phòng:
Tác dụng gây ung thư, biến dị, ảnh hưởng đến sự sinh sản
Tiềm năng gây ung thư và độc tính trên sự sinh sản của fexofenadine chlorhydrate được đánh giá bằng cách dùng những nghiên cứu về terfenadine với sự tiếp xúc Fexofenadine thích hợp (dựa vào giá trị "diện tích dưới đường cong" (AUC) trong huyết tương). Không thấy có tác dụng gây ung thư ở chuột nhắt và chuột cống uống liều hàng ngày 50 và 150 mg/kg terfenadine trong 18 và 24 tháng : những liều này phản ánh giá trị AUC trong huyết tương của Fexofenadine gấp 4 lần giá trị điều trị trên người (dựa vào liều fexofenadine chlorhydrate 60 mg, 2 lần mỗi ngày).

Thử nghiệm in-vitro (dùng test CHO/HGPRT gây đột biến trội, hoặc thử nghiệm về sự sai lạc nhiễm sắc thể của lympho bào chuột cống và thử nghiệm in-vivo (thử nghiệm vi nhân của tủy xương chuột nhắt), không thấy fexofenadine chlorhydrate gây biến dị.

Trong những nghiên cứu trên khả năng sinh sản của chuột cống, sự giảm thụ tinh (phụ thuộc liều lượng) và tăng thất thoát sau khi thụ tinh được nhận thấy qua liều uống >= 150 mg/kg terfenadine; những liều này tạo giá trị AUC trong huyết tương của Fexofenadine >= 3 lần so với giá trị điều trị ở người (dựa vào liều Fexofenadine mỗi lần 60 mg, dùng 2 lần/24 giờ).

Dùng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của Telfast ở bệnh nhi dưới 12 tuổi. Qua thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng, tổng số 205 bệnh nhân tuổi 12-16, uống liều 20 mg-240 mg, 2 lần mỗi ngày trong 2 tuần. Những tác dụng ngoại ý ở nhóm này cũng tương đương với ở nhóm trên 16 tuổi.

Dùng cho người cao tuổi: Thử nghiệm so sánh với placebo, 42 bệnh nhân, tuổi 60-68, uống liều 20 mg - 240 mg Fexofenadine, 2 lần mỗi ngày, trong 2 tuần liền. Những tác dụng ngoại ý ở nhóm này tương đương với ở nhóm dưới 60 tuổi.

Lúc có thai: 
- Tác dụng gây quái thai:
Loại C. Không thấy terfenadine gây quái thai ở chuột cống và thỏ uống liều tới 300 mg/kg. Liều này tạo giá trị AUC của Fexofenadine trong huyết tương gấp 4 và 37 lần giá trị điều trị ở người (dựa vào liều fexofenadine chlorhydrate 60 mg, 2 lần mỗi ngày).

Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát chặt trên phụ nữ mang thai. Khi mang thai chỉ nên dùng fexofenadine chlorhydrate nếu lợi ích điều trị hơn hẳn những nguy cơ có thể gặp đối với thai.

- Tác dụng không gây quái thai:
Liều >= 150 mg/kg terfenadine làm giảm sự tăng cân chó con, giảm tỷ lệ sống ở chuột cống. Với liều này, giá trị AUC của Fexofenadine trong huyết tương >= 3 lần giá trị điều trị ở người (dựa vào liều fexofenadine chlorhydrate 60 mg, 2 lần mỗi ngày).

Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát chặt trên phụ nữ cho con bú. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa người, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadine chlorhydrate ở phụ nữ cho con bú.

Tác dụng ngoài ý:
- Thử nghiệm trên lâm sàng có so sánh với placebo, gồm 2461 bệnh nhân uống fexofenadine chlorhydrate với liều 20 mg-240 mg, 2 lần mỗi ngày, thấy những phản ứng có hại tương đương ở nhóm uống thuốc và nhóm placebo. Những phản ứng gặp phải, kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và dân tộc. Tỷ lệ phần trăm bệnh nhân bỏ thuốc sớm vì tác dụng ngoại ý là 2,2% đối với fexofenadine chlorhydrate so với 3,3% đối với placebo. Tất cả những tác dụng ngoại ý được ghi nhận ở hơn 1% bệnh nhân uống fexofenadine chlorhydrate với liều mỗi ngày được khuyến cáo (60 mg, 2 lần mỗi ngày) và thuờng gặp ở nhóm dùng Fexofenadine hơn là ở nhóm dùng placebo.

- Những tác dụng ngoại ý ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát dùng placebo ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng với tỷ lệ hơn 1%.

- Hơn 1% bệnh nhân uống fexofenadine chlorhydrate (60 mg, 2 lần mỗi ngày) có tác dụng phụ, nhưng thường gặp hơn ở nhóm placebo, bao gồm nhức đầu và ngứa họng.

- Tần số và mức độ của những bất thường trong xét nghiệm tương đương giữa hai nhóm bệnh nhân dùng fexofenadine chlorhydrate và placebo.

Liều lượng:
  • Liều khuyến cáo cho Telfast là 60 mg mỗi lần, uống 2 lần mỗi ngày cho người lớn và trẻ em >= 12 tuổi.
  • Liều khởi đầu cho người suy thận là một lần duy nhất 60 mg/24 giờ 
  • Không cần giảm liều ở người già và bệnh nhân suy gan.
  • Dùng cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel aluminium hay magnesium.

Giá thuốc Telfast-60mg (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Giá thuốc Telfast-60mg (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)
Giá thuốc Telfast-60mg (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Xyzal-5mg

Xyzal-5mg
Xyzal-5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 7 viên
Công ty đăng ký: UCB Farchin S.A
Thành phần: Levocetirizine: 5mg
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn 

Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, chàm mãn tính

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với dẫn chất piperazine. Bệnh thận nặng với CICr < 10 mL/phút.

Chú ý đề phòng: Bệnh nhân không dung nạp galactose, suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose - galactose, phụ nữ có thai và cho con bú: tránh dùng.

Tương tác thuốc: Thận trọng khi dùng với rượu, thuốc ức chế TKTW.

Tác dụng ngoài ý: Nhẹ đến trung bình: khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, viêm hầu hòng, mất ngủ, đau bụng và migrain.

Liều lượng:Uống 1 ngày 1 lần. Người lớn và trẻ > 12t: 1 viên/ngày. Trẻ 6-12t: 1 viên/ngày. Bệnh nhân suy thận: CICr 30 - 49 mL/Phút; 2 ngày 1 viên CICr < 30 mL/phút; 3 gnày 1 viên.

Giá thuốc Xyzal-5mg (Giá trúng thầu 6 tháng đầu năm 2008)

Giá thuốc Xyzal-5mg (Giá trúng thầu 6 tháng đầu năm 2008)
Giá thuốc Xyzal-5mg (Giá trúng thầu 6 tháng đầu năm 2008)

Zolastyn

Zolastyn
Zolastyn
Dạng bào chế: Viên bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ nhôm - nhôm x 10 viên
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Thành phần: Desloratadine 

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ 
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

Chỉ định:
- Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
- Viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi
- Sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi
- Kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt & đỏ mắt
- Ngứa họng & ho.
- Giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Chú ý đề phòng: Trẻ < 12 tuổi Có thai & khi cho con bú: không nên dùng.

Tác dụng ngoài ý: 
- Hiếm: cảm giác mệt mỏi, khô miệng, nhức đầu.
- Rất hiếm: nổi mẩn & phản vệ.

Liều lượng: Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: uống 1 viên ngày 1 lần.

Giá thuốc Zolastyn (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Giá thuốc Zolastyn (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)
Giá thuốc Zolastyn (Giá trúng thầu 6 tháng cuối năm 2008)

Zyrtec-1 mg/ml

Zyrtec-1 mg/ml
Zyrtec-1 mg/ml
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60 ml
Công ty đăng ký: UCB Pharma. S.A
Thành phần: Cetirizine: 1mg 

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
 [Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau). 
 
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn 
 
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Xem Antihistamines 
 
HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN 
(Mức độ suy thận và hướng dẫn)
Vừa - Dùng nửa liều
 
 
Chỉ định: Điều trị chứng các bệnh dị ứng
- Bệnh đường hô hấp:
+ Viêm mũi dị ứng không định kỳ- Sổ mũi vận mạch không theo mùa:
+ Viêm mũi định kỳ và bệnh dị ứng phấn hoa
- Sốt cỏ khô.
Bệnh ngoài da:
+ Các rối loạn di ứng da gây ngứa:
+ Nổi mề đau mãn tính:
+ Bệnh da vẽ nổi.
- Bệnh mắt:
+ Viêm kết mạc dị ứng: viêm kết mạc- mũi kèm ngứa mắt.
- Phù Quinck (ngoài các bệnh pháp khẩn cấp)
Zyptec hiệu quả trên các tình trạng dị ứng hắt hơi kéo dài, chảy nước mũi, sốt cỏ khô, ngứa, chảy nước mắt.

Chống chỉ định:
Thuốc này không dùng trong các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 2 tuổi;
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc;
- Suy thận.
TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.

Chú ý đề phòng: 
- Không có dấu hiệu lâm sàng nào chứng tỏ thuốc tương tác với rượu (đối với nồng độ trong mái 0,5g/l) ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng các thức ăn, đồ uống có cồn khi đang dùngthuốc.Cetirizine là thuốc kháng Histamine thế hệ mới có mức độ gây buồn ngủ thấp hơn các kháng Histamine thế hệ trước. Với liều điều trị 10mg không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe, gây ngủ và thao tác trong dây truyền sản xuất. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng những ảnh hưởng này rất đa dạng với các thuốc khác nhau ở những bệnh nhân khác nhau.

- Trong các nghiên cứu lâm sàng. biểu hiện buồn ngủ đã được báo cáo,. ảnh hưởng trên hệ thống thần kinh trung ương có thể xảy ra khi dùng ở liều cao hơn liều điều trị.

Lúc có thai: không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú do thuốc đi qua đựơc sữa mẹ.

Tương tác thuốc: ĐỂ TRÁNH TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA, PHẢI THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ HOẶ DƯỢC SỸ VỀ BẤT CỨ TRỊ LIỆU NÀO ĐANG TIẾN HÀNH.

Tác dụng ngoài ý: 
- Giống như các thuốc khác, thuốc này đôi khi có thể có một vài tác dụng phụ với các mức độ khác nhau ở một số bệnh nhân: Rối loạn tiêu hoá, khô miệng.
- THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG PHỤ GẶP PHẢI KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC

Liều lượng: Dạng dung dịch dành cho trẻ em ≤ 12t: 6-12t: 10 mg/ngày, 2-6t: 5mg/ngày.

Giá thuốc Zyrtec-1 mg/ml

Giá thuốc Zyrtec-1 mg/ml
Giá thuốc Zyrtec-1 mg/ml

Zyrtec-10mg

Zyrtec-10mg
Zyrtec-10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên
Công ty đăng ký: UCB Pharma. S.A
Thành phần: Cetirizine: 10mg 

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
[Đường dùng thuốc: uống]
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Xem Antihistamines 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN 
(Mức độ suy thận và hướng dẫn)
Vừa - Dùng nửa liều

Chỉ định:
Điều trị các chứng bệnh dị ứng:
- Bệnh đường hô hấp:
+ Viêm múi dị ứng không định kỳ - Sổ mũi vận mạch không theo mùa;
+ Viêm mũi định kỳ và bệnh dị ứng phấn hoa - Sốt cỏ khô.

- Bệnh ngoài da:
+ Các rối loại dị ứng da gây ngứa + Nổi mề đay mạn tính
+ Bệnh da vẽ nổi.

- Bệnh mắt:
+ Viêm kết mạc dị ứng: Viêm kết mạc- mũi kèm ngứa mắt.

- Phù Quinck (ngoài các biện pháp khẩn cấp).
Zyrtec hiệu quả trên các tình trạng dị ứng hắt hơi kéo dài, chảy nước mũi, sốt cỏ khô, ngứa, chảy nước mắt. 

Chống chỉ định: 
Thuốc này không dùng trong các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 2 tuổi; Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc; Suy thận. 
- Trong mọi trường hợp nghi ngờ phải phải ý kiến bác sỹ.

Chú ý đề phòng: Để tránh tương tác thuốc xảy ra, phải thông bao cho bác sỹ hoặc dược sỹ về bất cứ trị liệu nào đang tiến hành.

Điều kiện kê toa:
- Thuốc này thuộc vào bảng II, được kê toa trong trường hợp nhất định.
- Thuốc có thể không thích hợp trong các trường hợp khác.
- Không được dùng lại mà không có ý kiến của thầy thuốc.
- Không được giới thiệu cho bất kỳ người nào.

Lúc có thai: Không dùng thuốc trong thai kỳ, trong trường hợp có thai phải báo cho bác sỹ biết.
Không nên dùng thuốc này trong khi đang cho con bú vì thuốc đi qua sữa mẹ.

Tác dụng ngoài ý:
- Giống như các thuốc khác, thuốc này đoio khi có thể có một vài tác dụng phụ với các mức độ khác nhau ở một số bệnh nhân: Rối loạn tiêu hoá, khô miệng…
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi đang sử dụng thuốc

Liều lượng:
- Người lớn: 10mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 5mg/ ngày chia 1 hoặc 2 lần. 

Giá thuốc Zyrtec-10mg

Giá thuốc Zyrtec-10mg