Bài thuốc chữa khỏi loét dạ dày chỉ trong 7 ngày

Bài thuốc chữa khỏi loét dạ dày chỉ trong 7 ngày
Có thể bạn không tin nhưng bài thuốc này có thể chữa trị viêm loét dạ dày chỉ trong 7 ngày, còn tiêu chảy và viêm ruột thừa chỉ mất 5 giờ.

Bài thuốc này có thể chữa khỏi viêm loét dạ dày chỉ trong 7 ngày.
Bài thuốc này có thể chữa khỏi viêm loét dạ dày chỉ trong 7 ngày.
Xưa nay, lựu vẫn được biết đến như một loại quả giàu chất chống ôxy hoá polyphenol và các thành phần khác như natri, vitamin B2, sinh tố B, niaxin, vitamin C, canxi, photpho cực kỳ tốt cho sức khỏe.

Ngoài ra, dầu hạt quả lựu còn có khả năng ngăn ngừa sự hình thành tế bào ung thư da nhờ khả năng giúp các thương tổn da mau lành. Nhưng công dụng của quả lựu vẫn chưa dừng lại ở đây.

Được biết, vỏ lựu phơi khô là nguyên liệu chính duy nhất của một bài thuốc có khả năng chữa viêm loét dạ dày trong vòng 7 ngày và chữa tiêu chảy và viêm ruột thừa trong 5 giờ. Đây có lẽ là tin vui cho những ai đang bị các vấn đề về đường ruột và hệ tiêu hóa như trên hành hạ mỗi ngày.

Bài thuốc "thần thánh" này do một thầy thuốc y học cổ truyền người Nga tên GI Glubokog biên soạn. Nó cũng đã chứng minh được hiệu quả và được cấp bằng sáng chế.

Nguyên liệu cần chuẩn bị: 
- Vỏ lựu phơi khô: 10-12g 
- Nước sôi: 200ml
- Lọc sạch hạt lựu và lấy vỏ phơi khô.

Cách thực hiện bài thuốc:
- Cho vỏ lựu đã phơi khô và ly nước sôi đã chuẩn bị
- Đậy kín ly nước
- Để yên hỗn hợp trong vòng 25-30 phút.

Bạn đã vừa hoàn thành xong bài thuốc chữa trị viêm loét dạ dày và một số bệnh liên quan đến đường tiêu hóa rồi đấy.

Vỏ lựu sau khi phơi khô
Vỏ lựu sau khi phơi khô

Bài thuốc Đối với bệnh kiết lỵ - Tiêu chảy - Sốt thương hàn - Dịch tả - Viêm ruột thừa cấp tính

- Uống một nửa ly nước trên, đợi khoảng 10 phút.
- Không cần uống tiếp nửa nước còn lại nếu tình trạng bệnh đã thuyên giảm (bài thuốc đã có tác dụng).
- Trong trường hợp không thấy tác dụng, tiếp tục uống nửa ly nước còn lại sau 3 giờ, 5 giờ sau bạn sẽ nhận thấy kết quả bất ngờ.

Bài thuốc Đối với bệnh Viêm loét dạ dày - Loét ruột non và Viêm đại tràng

- Chia nửa ly nước (100ml) và chia thành 4 phần bằng nhau (mỗi phần 25ml)
- Ngày uống 4 lần (mỗi lần 25ml): sáng, trưa, chiều vào lúc bụng đói và buổi tối trước khi đi ngủ.
- Uống liên lục trong 7 ngày, các triệu chứng viêm loét dạ dày, ruột non, đại tràng sẽ lành hoàn toàn.
- Trong trường hợp muốn tiếp tục điều trị, thực hiện liệu trình 1 tuần uống, 1 tuần nghỉ.

Mộ số điều cần lưu ý khi áp dụng bài thuốc

- Đảm bảo chon lựu sạch và không hóa chất để thuốc phát huy tác dụng tối đa.
- Khi đang dùng thuốc, người bệnh có thể ăn uống bình thường nhưng tuyệt đối không được uống rượu bia.

Chúc các bạn thật thành công với bài thuốc này và nhanh chóng khỏi bệnh nhé.

Bài "Bài thuốc "thần thánh" chữa khỏi loét dạ dày chỉ trong 7 ngày"
Theo Giadinhvietnam

Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg

Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg
Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên
Công ty đăng ký: Jenapharm GmbH
Thành phần: Prednisolone: 5mg
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: mắt]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả). 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Dùng với thức ăn 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
 Tác dụng phụ thường gặp hơn

Chỉ định: Điều trị thay thế: thiểu năng vỏ thượng thận. Giảm năng tuyến yên, hội chứng Sheehan, stress sau khi điều trị lâu dài bằng glucocorticoid. 

Trị triệu chứng: các bệnh hệ thống, khớp, hô hấp, tim, thận niệu, máu, thần kinh, da, TMH, mắt & các bệnh ở trẻ em mà cần dùng corticosteroid.

Chống chỉ định: Nhiễm virus cấp, ký sinh trùng, nấm, vi khuẩn. Loét đường tiêu hóa. Tăng huyết áp nặng, loãng xương, đái tháo đường nặng, bệnh tâm thần, tăng nhãn áp, nồng độ albumin máu thấp.

Chú ý đề phòng: Trẻ thời kỳ tăng trưởng, người già, có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc:
  • Glycoside tim
  • Thuốc lợi tiểu muối
  • Trị đái tháo đường
  • Coumarin
  • Rifampicin
  • Phenytoin
  • Barbiturat
  • NSAID
  • Thuốc ngừa thai
Tác dụng ngoài ý:
  • Hội chứng Cushing.
  • Giảm dung nạp glucose, chậm phát triển ở trẻ em.
  • Giảm kali máu, giữ nước & muối.
  • Vô kinh, rậm lông.
  • Bất lực.
  • Rối loạn tâm thần.
  • Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể.
  • Teo da, đốm xuất huyết, bầm máu, mụn, chậm liền sẹo.
  • Loét tiêu hóa.
  • Bội nhiễm, huyết khối, viêm mạch.
Liều lượng:
  • Điều trị thay thế: 5-7,7 mg/ngày.
  • Điều trị triệu chứng: người lớn: 30-100 mg/ngày, trẻ em 1-2 mg/kg/ngày, duy trì: người lớn: 5-7,5 mg/ngày, trẻ em: 2,5-5 mg/ngày. 
  • Liều tổng cộng nên dùng vào 6-8 giờ sáng.

Giá thuốc Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg

Giá thuốc Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg
Giá thuốc Prednisolon 5mg Jenapharm-5mg

Scandonest 2% Special

Scandonest 2% Special
Scandonest 2% Special
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 50 ống x 1.8ml
Công ty đăng ký: Spécialité Septodont
Thành phần:
- Mepivacaine
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
- Adrenalin

Giá thuốc Scandonest 2% Special (Giá CIF 2008)

Giá thuốc Scandonest 2% Special Giá CIF 2008
Giá thuốc Scandonest 2% Special (Giá CIF 2008)

Union Prednisolone Tab 5mg

Union Prednisolone Tab 5mg
Union Prednisolone Tab 5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Chai 1000 viên
Công ty đăng ký: Young Il Pharm Co., Ltd.
Thành phần: Prednisolone
 
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: mắt]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN 
Tác dụng phụ thường gặp hơn

Giá thuốc Union Prednisolone Tab 5mg

Giá thuốc Union Prednisolone Tab 5mg
Giá thuốc Union Prednisolone Tab 5mg


Prednisolon-5mg


Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội
Thành phần: Prednisolon: 5mg


Chỉ định: Rối loạn nội tiết, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát. Bệnh lý thấp khớp. Các bệnh ở mô tạo keo. Tình trạng dị ứng. Bệnh da: vẩy nến, pemphigut. Bệnh đường hô hấp: cơn hen phế quản. Một số bệnh ở hệ tạo huyết: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn. Bệnh lý ung thư.

Chống chỉ định:
  • Nhiễm nấm toàn thân. Bệnh do virus, loét dạ dày ruột, đái tháo đường
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
  • Chú ý đề phòng:Bệnh lao tiến triển, lao tiềm ẩn hoặc có phản ứng tuberculin.
  • Nhiễm Herpes simplex ở mắt.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú; trẻ em.
Liều lượng:
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc điều trị.
Với bệnh cấp tính người lớn: bắt đầu từ 20 – 40 mg/ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì 5 – 10 mg/ngày.

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg


Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Chai 100 viên
Công ty đăng ký: Công ty dược trang thiết bị y tế Bình Định
Thành phần: Prednisolon: 5mg


Chỉ định:
Kháng viêm, dùng trong các chứng viêm khớp bệnh Addison, suy vỏ thượng thận cấp, các bệnh ở mô tạo keo, cơn hen phế quản, phản ứng mẫn cảm, một số bệnh ở hệ tạo huyết.

Liều lượng:
Người lớn: 4-6 viên/này, chia 2-3 lần/ngày.
Duy trì: người lớn: 1-2 viên/ngày.
Uống thuốc sau bữa ăn.

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 50vỉ x 20viên
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
Thành phần: Prednisolon: 5mg 

Chỉ định:
- Viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, viêm củng mạc, viêm thượng cũng mạc, viêm màng bồ đào.
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng bao gồm cả phản vệ.
- Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Chống chỉ định:- Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò, các bệnh giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Đã quá mẫn với prednisolon.
- Nhiễm trùng do do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống. 

Tác dụng ngoài ý:
 - Rối loạn điện giải: Hạ huyết áp, kiềm máu, giữ nước muối đôi khi gây tăng huyết áp dẫn đến suy tin sung huyết.
- Rối loạn nội tiết chuyển hóa: hội chứng Cushing; ngừng tiết ACTH, (có khi vĩnh viễn), giảm dung nạp glucose hồi phục được, đái đường tiềm ẩn, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, đôi khi kinh nguyệt không đều, rậm lông.
- Rối loạn cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương (có khi vĩnh viễn, gãy xương bệnh lý, đặc biệt lún đốt sống, hoại thư xương không nhiễm khuẩn của cổ xương đùi, đưt dây chằng.
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết, thủng, loét ruột non, viêm tuy cấp.
- Rối lọan da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá, rậm lông.
- Rối loạn thần kinh: hưng phấn quá độ, sảng khoái, rối lọan giấc ngủ. Hiếm khi hưng cảm quá độ, lẫn tâm thần, sảng mộng, co giật khi ngưng dùng thuốc.
- Rối loạn mắt: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể-tăng áp lực nội sọ(do ngừng thuốc đột ngột).

Liều lượng:

- Đường dùng và liều lượng prednisolon phụ thuộc vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của người bệnh.
- Dạng uống: Liều khởi đầu cho người lớn có thể từ 5 đến 60 mg/ ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2 đến 4 lần mỗi ngày.
- Liều cho trẻ em có thể từ 0,14 đến 2 mg / kg/ ngày, chia làm 4 lần mỗi ngày. Khi cần phải điều trị Prednisolon uống thời gian dài, nên dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng, sau khi điều trị phải ngừng thuốc dần từng bước.

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg

Prednisolon-5mg
Prednisolon-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 20vỉ x 20viên
Công ty đăng ký: Công ty dược liệu trung ương 1
Thành phần: Prednisolon: 5mg

Chỉ định: 
Rối loạn nội tiết, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát. Bệnh lý thấp khớp. Các bệnh ở mô tạo keo. Tình trạng dị ứng. Bệnh da: vẩy nến, pemphigut. Bệnh đường hô hấp: cơn hen phế quản. Một số bệnh ở hệ tạo huyết: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn. Bệnh lý ung thư

Chống chỉ định: 
  • Nhiễm nấm toàn thân. Bệnh do virus, loét dạ dày ruột, đái tháo đường
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Chú ý đề phòng:
  • Bệnh lao tiến triển, lao tiềm ẩn hoặc có phản ứng tuberculin.
  • Nhiễm Herpes simplex ở mắt.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú; trẻ em
Tác dụng ngoài ý:
- Tác dụng phụ của prednisolon phụ thuộc vào liều, thời gian và tần suất sử dụng. Liệu trình prednisolon ngắn ngày thường được dung nạp tốt với tác dụng phụ ít và nhẹ. Prednisolon liều cao kéo dài thường gây ra những tác dụng phụ đã dự kiến trước và có thể nặng. Nếu có thể, nên dùng liều prednisolon thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu tác dụng phụ. Thay đổi liều hằng ngày cũng giúp giảm tác dụng phụ.

- Tác dụng phụ của prednisolon bao gồm giữ nước, tǎng cân, tǎng huyết áp, tăng áp lực nội sọ, mất kali, đau đầu, yếu cơ, phù và mọc râu lông trên mặt, da mỏng và dễ bầm tím, tǎng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, loét tiêu hóa, chậm lành vết thương, tăng đường huyết, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ em (còi xương, teo cơ), loãng xương, hoại tử xương, co giật và rối loạn tâm lý (trầm cảm, hưng phấn, mất ngủ, tâm trạng thất thường, thay đổi tính cách, thậm chí hành vi loạn thần), bội nhiễm vi khuẩn do suy giảm miễn dịch.

Liều lượng:
  • Theo chỉ dẫn của thầy thuốc điều trị.
  • Với bệnh cấp tính người lớn: bắt đầu từ 20 – 40 mg/ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì 5 – 10 mg/ngày

Giá thuốc Prednisolon-5mg

Giá thuốc Prednisolon-5mg
Giá thuốc Prednisolon-5mg

Prednilone-5mg

Prednilone-5mg
Prednilone-5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Lọ 1000 viên
Công ty đăng ký: Phil International Co., Ltd.
Thành phần: Prednisolone
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ

[Đường dùng thuốc: mắt]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: PO]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ C:
Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

[Đường dùng thuốc: tiêm]
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ):
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN 
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Tác dụng phụ thường gặp hơn

Prednilone có hoạt chất là prednisolon, thuộc nhóm thuốc chống viêm corticosteroid; glucocorticoid, có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Thuốc được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:

- Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

- Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối. 

Trong trường hợp bị sốc phản vệ hay dị ứng kháng sinh, Prednisolon được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng prednisolon và các dẫn chất phụ thuộc vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của người bệnh. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thường dành cho người bệnh không thể uống được thuốc hoặc dành cho các tình trạng cấp cứu. Sau thời kỳ cấp cứu ban đầu, cần xem xét chuyển sang dạng corticosteroid tiêm tác dụng kéo dài hoặc dạng uống. 

Dẫn chất Prednisolon acetat có thể dùng tiêm bắp, tiêm trong khớp hoặc mô mềm. Liều tiêm bắp khởi đầu cho người lớn có thể từ 4 - 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị. Thông thường, thuốc được tiêm bắp cứ 12 giờ 1 lần. Trẻ em có thể dùng 0,04 - 0,25 mg/kg hoặc 1,5 - 7,5 mg/m2 tiêm bắp, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp đe dọa tính mạng, có thể dùng liều tiêm bắp rất cao, gấp nhiều lần liều uống thường dùng. Tuy nhiên trong các tình trạng nguy kịch nhất, thường dùng một este hòa tan của prednisolon tiêm tĩnh mạch.

Giá thuốc Prednilone-5mg
giá thuốc Prednilone-5mg
Giá thuốc Prednilone-5mg
 

Pred Forte-0.1%

Pred Forte-0.1%
Pred Forte-0.1%
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Công ty đăng ký: Allergan
Thành phần: Prednisolone: 0.1%
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: mắt
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Đường dùng thuốc: tiêm
 Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Tác dụng phụ thường gặp hơn

 Chỉ định: 
  • Tình trạng viêm cấp tính
  • viêm mống mắt
  • viêm mống mắt-thể mi
  • viêm củng mạc
  • viêm thượng củng mạc
  • viêm màng bồ đào
Chống chỉ định:Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò & các bệnh giác mạc & kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt.

Chú ý đề phòng:Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm H.simplex. Dùng nhiều & kéo dài.

Tác dụng ngoài ý:Tăng nhãn áp & tổn thương dây thần kinh thị giác, giảm thị lực. Đục thủy tinh thể dưới bao sau, nhiễm trùng thứ phát do nấm hay virus & thủng nhãn cầu. Các PƯP toàn thân do steroid.

Liều lượng:1-2 giọt x 2-4 lần/ngày.

Giá thuốc Pred Forte-0.1%

Giá thuốc Pred Forte-0.1%
Giá thuốc Pred Forte-0.1%

Poly-Pred Liquifilm

Poly-Pred Liquifilm
Poly-Pred Liquifilm
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Công ty đăng ký: Allergan
Thành phần:
- Prednisolon: 5mg
- Neomycin: 3.5mg

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: Trực tràng
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: uống
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Hấp thu qua đường tiêu hóa trong bệnh gan - tăng nguy cơ độc tính trên tai 

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN SUY THẬN
(Mức độ suy thận và hướng dẫn)
Nhẹ - Tránh dùng, độc tính trên tai, độc tính trên thận 

- Polymyxin B: 10000IU

SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: tại chỗ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Chỉ định: Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine, hay do một nguy cơ bệnh tiềm ẩn như : viêm kết mạc không mưng mủ và viêm mi mắt, viêm củng mạc, viêm kết mạc không do herpes, viêm túi lệ và đối với điều trị dự phòng tiếp theo phẫu thuật mắt, lấy dị vật, bị bỏng nhiệt hay hóa học, trầy, rách da hoặc do chấn thương mắt.

Chống chỉ định:Bệnh Herpes cấp tính, viêm giác mạc dạng đuôi gai, bệnh đậu bò, bệnh thủy đậu và hầu hết các bệnh do virus khác của giác mạc và kết mạc, lao mắt, các bệnh nấm mắt và các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chú ý đề phòng:

Trong các bệnh do vi khuẩn gây ra, hiện tượng nhiễm trùng có thể bị che lấp hoặc bùng phát do tác dụng của steroid. Kéo dài việc điều trị tại chỗ bằng steroid có thể đưa đến kết quả làm tăng nhãn áp, hậu quả là bệnh tăng nhãn áp làm tổn thương thần kinh thị giác, ảnh hưởng đến thị lực, thị trường và đục thủy tinh thể dưới bao sau. Nên kiểm tra thường xuyên nhãn áp. Đối với các bệnh mắt khác, việc dùng kéo dài các corticoid tại chỗ gây ra mỏng giác mạc và củng mạc. Dùng các corticoid tại chỗ trong các trường hợp mỏng giác mạc và củng mạc có thể dẫn đến thủng. Dùng kéo dài có thể đưa đến kết quả là các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển nhanh. Nếu xảy ra bội nhiễm thì ngừng sử dụng thuốc này và thay thế liệu pháp thích hợp. Khi các triệu chứng của tình trạng viêm mắt vẫn tồn tại sau khi đã dùng liều corticoid kéo dài thì khả năng nhiễm trùng nấm của giác mạc phải được lưu ý xem xét. Vết thương có thể chậm lành do sử dụng corticoid tại chỗ.

Sử dụng thuốc corticoid trong việc điều trị cho các bệnh nhân có tiền sử bị herpes yêu cầu phải rất thận trọng. Trong các điều kiện bị mưng mủ cấp tính ở mắt, các corticoid có thể che lấp tình trạng nhiễm trùng hoặc làm bùng phát tình trạng nhiễm trùng hiện có.

Neomycine sulfate có khả năng gây mẫn cảm ở da. Ảnh hưởng chính xác của phản ứng này chưa được biết rõ.

Thận trọng lúc dùng:
An toàn trong việc sử dụng các steroid tại chỗ trong thời kỳ có thai chưa được xác lập. An toàn và hiệu quả đối với trẻ em chưa được đánh giá.

Liều lượng: 
  • Điều trị mắt: 1 giọt mỗi 3-4 giờ.
  • Điều trị mi mắt: 1 giọt mỗi 3-4 giờ. 
  • Điều trị vùng da xung quanh mắt: khi mắt hoặc mi mắt đồng thời bị viêm gồm cả da xung quanh thì có thể nhỏ rộng ra bề mặt và để khô. 

Giá thuốc Poly-Pred Liquifilm


Giá thuốc Poly-Pred Liquifilm
Giá thuốc Poly-Pred Liquifilm

Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml

Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml
Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 10ml
Công ty đăng ký: Unimed Pharm Inc
Thành phần: Prednisolone: 1.2mg/ml
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
Đường dùng thuốc: mắt
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: PO
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ D (trong 3 tháng đầu thai kỳ): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Dùng với thức ăn

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH GAN
Tác dụng phụ thường gặp hơn 

Chỉ định:Các bệnh lý viêm và dị ứng khong nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình ở mí mắt, kết mạc, giác mạc và củng mạc (kể cả bỏng do hóa chất và nhiệt)

Chống chỉ định:Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm trùng mắt có mủ cấp tính chưa được điều trị, nhiễm virus giác kết mạc, viêm giác mạc do nhiễm herpes simplex bề mặt cấp, bệnh đậu bò, bệnh thủy đậu, nhiễm Mycobacterium, nhiễm nấm ở mắt.

Chú ý đề phòng:
  • Với bệnh nhân glôcôm, 
  • tiền sử bệnh herpes, 
  • phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em. 
  • Khi sử dụng thuốc trên 10 ngày cần kiểm tra nhãn áp.
Tác dụng ngoài ý:
  • Tăng nhãn áp, 
  • tổn thương dây thần kinh thị giác, 
  • giảm thị lực. 
  • Đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm lành vết thương. 
Rất hiếm: phản ứng phụ toàn thân.

Liều lượng: 
  • Nhỏ 1-2 giọt vào túi kết mạc x 2-4 lần/ngày.
  • Trong 24-48 giờ đầu có thể tăng số lần nhỏ thuốc nếu cần.
  • Cần thận trọng không ngưng điều trị sớm.
  • Nếu không cải thiện sau 2 ngày, nên tái khám.

Giá thuốc Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml

Giá thuốc Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml
Giá thuốc Optalan ophthalmic suspension-1.2mg/ml

Dimedrol-10mg/1ml

Dimedrol-10mg/1ml
Dimedrol-10mg/1ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống 1ml
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)

Chỉ định:
  • Các bệnh do dị ứng.
  • Sử dụng trong choáng phản vệ với vai trò hỗ trợ adrenalin và các thuốc chống choáng phản vệ khác.
Chống chỉ định:
  • Glaucom góc đóng.
  • Rối loạn niệu đạo - tiền liệt tuyến.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng ngoài ý:
  • Thuốc gây buồn ngủ. 
  • Khô miệng -Táo bón.
  • Có thể gây đau đầu, 
  • đánh trống ngực, 
  • hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Liều lượng: Tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch, theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều thông thường :
  • Người lớn: 10-50 mg /ngày.
  • Tối đa: 400mg/24 giờ.
  • Trẻ em: 5mg/kg/24giời.
  • Tối đa: 300mg/24giờ.

Giá thuốc Dimedrol-10mg/1ml

Giá thuốc Dimedrol-10mg/1ml
Giá thuốc Dimedrol-10mg/1ml

Benadryl

Benadryl
Benadryl
Dạng bào chế: Si rô
Quy cách đóng gói: Lọ 60ml
Công ty đăng ký: Pfizer., Ltd
Thành phần:
  • Diphenhydramin
  • Amoni Chlorid
  • Natri Citrate
  • Menthol
Chỉ định: 
  • Cơn ho, 
  • chống phù nề hắt hơi do dị ứng, 
  • cảm lạnh, 
  • viêm phế quản hoặc hít phải những chất kích thích. 
  • Viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay, mất ngủ, say tàu xe, chóng mặt
Chống chỉ định: Dị ứng với thành phần thuốc. 
Chú ý đề phòng: Khi lái xe hoặc vận hành máy. Tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc: Dẫn xuất phenothiazine, benzodiazepine, IMAO, chống trầm cảm 3 vòng.

Liều lượng:
  • Người lớn: 25-50 mg (2-4 muỗng cà phê), uống mỗi 4-6 giờ.
  • Trẻ em: 1,25 mg/kg uống mỗi 4-6 giờ. Không quá 500 mg/ngày. Trẻ < 10 kg: 1/2 - 1 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ, > 10 kg: 1-2 muỗng cà phê, uống mỗi 4-6 giờ.

Giá thuốc Benadryl (Giá CIF 2008)

Giá thuốc Benadryl (Giá CIF 2008)
Giá thuốc Benadryl (Giá CIF 2008)
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ 

Đường dùng thuốc: tiêm
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Đường dùng thuốc: uống
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC LIÊN QUAN BỮA ĂN
Có thể dùng kèm hoặc không dùng kèm với bữa ăn.

Adrenalin-1mg/ml

Adrenalin-1mg/ml
Adrenalin-1mg/ml

Dạng bào chế: Thuốc tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10ống x 1ml
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 2
Thành phần: Adrenalin: 1mg

Chỉ định:
  • Sốc quá mẫn, 
  • tai biến dị ứng khi tiêm penicilin hoặc huyết thanh. 
  • Ngất do bloc nhĩ thất hoàn toàn, hôn mê do giảm glucose huyết.
Chống chỉ định:
  • Cường giáp, 
  • suy tim, 
  • đau thắt ngực, 
  • tăng huyết áp, 
  • đái tháo đường, 
  • hen nặng hoặc quá mẫn với thuốc
Chú ý đề phòng:
Do Adrenalin có tác dụng co mạch ở một số vùng (da, mạch tạng) nhưng lại gây giãn mạch ở một số vùng khác (mạch não, mạch phổi), do đó có thể gây biến chứng đứt mạch máu não hoặc phù phổi cấp

Tác dụng ngoài ý:
  • Lo âu, 
  • run rẩy, 
  • mạch nhanh, 
  • loạn nhịp, 
  • khô miệng, 
  • lạnh các chi, 
  • phản ứng ảo giác có thể xảy ra.
Liều lượng:
  • Tiêm dưới da hoặc bắp thịt
  • Theo chỉ dẫn của thầy thuốc điều trị
  • Liều thông thường 1mg/ lần .Tối đa 2 mg/24 giờ.

Giá thuốc Adrenalin-1mg/ml

Giá thuốc Adrenalin-1mg/ml
Giá thuốc Adrenalin-1mg/ml
Giá của cùng một thuốc bán mà giá tại các bệnh viện có sự khác nhau do nhiều nguyên nhân, phụ thuộc vào sự đấu thầu thuốc của các công ty dược phẩm tại các bệnh viện khác nhau. Tuy nhiên giá thuốc thường không có sự chênh lệch lớn giữa các bệnh viện.

Adrenalin-1mg/1ml

Adrenalin-1mg/1ml
Adrenalin-1mg/1ml
Dạng bào chế: Dung dich tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 1ml
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 2
Thành phần: Adrenalin


Chỉ định:
  • Sốc quá mẫn,
  • Tai biến dị ứng khi tiêm penicilin hoặc huyết thanh. 
  • Ngất do bloc nhĩ thất hoàn toàn, hôn mê do giảm glucose huyết.
Chống chỉ định:
  • Cường giáp, 
  • Suy tim, 
  • Đau thắt ngực, 
  • Tăng huyết áp, 
  • Đái tháo đường, 
  • Hen nặng hoặc quá mẫn với thuốc
Chú ý đề phòng:
Do Adrenalin có tác dụng co mạch ở một số vùng (da, mạch tạng) nhưng lại gây giãn mạch ở một số vùng khác (mạch não, mạch phổi), do đó có thể gây biến chứng đứt mạch máu não hoặc phù phổi cấp

Tác dụng ngoài ý:
  • Lo âu
  • Run rẩy
  • Mạch nhanh
  • Loạn nhịp
  • Khô miệng
  • Lạnh các chi
  • Phản ứng ảo giác có thể xảy ra. 
Liều lượng:
  • Tiêm dưới da hoặc bắp thịt
  • Theo chỉ dẫn của thầy thuốc điều trị
  •  Liều thông thường 1mg/ lần .Tối đa 2 mg/24 giờ

Giá thuốc Adrenalin-1mg/ml - trúng thầu 6 tháng cuối năm 2007

Giá thuốc Adrenalin-1mg/1ml
Giá thuốc Adrenalin-1mg/1ml
Giá của cùng một thuốc bán mà giá tại các bệnh viện có sự khác nhau do nhiều nguyên nhân, phụ thuộc vào sự đấu thầu thuốc của các công ty dược phẩm tại các bệnh viện khác nhau. Tuy nhiên giá thuốc thường không có sự chênh lệch lớn giữa các bệnh viện.

Phương pháp điều trị và dùng thuốc khi mang thai ngoài tử cung

Một quả trứng thụ tinh không thể phát triển bình thường bên ngoài tử cung. Để ngăn ngừa các biến chứng đe dọa tính mạng, các mô ngoài tử cung phải được loại bỏ.
Phương pháp điều trị và dùng thuốc khi mang thai ngoài tử cung
Phương pháp điều trị và dùng thuốc khi mang thai ngoài tử cung

Phương pháp điều trị và thuốc thai ngoài tử cung

Đôi khi nếu thai ngoài tử cung được phát hiện sớm, tiêm thuốc methotrexate có thể được sử dụng để ngăn chặn sự tăng trưởng tế bào và hòa tan các tế bào hiện có. Sau khi tiêm, chăm sóc sức khỏe sẽ giám sát máu cho chorionic gonadotropin hormone thai người (HCG). Nếu mức độ HCG vẫn còn cao, có thể cần tiêm thêm một methotrexate.

Nếu thai ngoài tử cung không đáp ứng với thuốc hoặc là quá lớn, hoặc  không thể sử dụng methotrexate, hoặc vẫn còn khi theo dõi, có thể cần phẫu thuật nội soi. Trong phần này, bác sĩ làm cho một đường rạch nhỏ ở bụng, gần hoặc trong rốn. Sau đó, người đó sử dụng một ống nhỏ được trang bị một ống kính máy ảnh và ánh sáng (ống nội soi) để xem khu vực. Dụng cụ khác có thể được đưa vào ống hoặc thông qua các vết mổ nhỏ khác để loại bỏ các mô ngoài tử cung và sửa chữa các ống dẫn trứng. Nếu ống dẫn trứng bị hư hại đáng kể, nó có thể cần phải được loại bỏ.

Nếu thai ngoài tử cung gây chảy máu nặng hoặc ống dẫn trứng đã bị vỡ, có thể cần phải phẫu thuật khẩn cấp thông qua một vết mổ bụng. Trong một số trường hợp, các ống dẫn trứng có thể được sửa chữa. Thông thường, tuy nhiên, các ống bị vỡ phải được loại bỏ.

Trong một vài trường hợp, khi tiêm methotrexate là cần thiết sau khi phẫu thuật.

Phòng chống mang thai ngoài tử cung

Không thể ngăn chặn thai ngoài tử cung, nhưng có thể làm giảm yếu tố nguy cơ nhất định. Ví dụ, giới hạn số lượng bạn tình và sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục để giúp ngăn ngừa các bệnh qua đường tình dục và giảm nguy cơ mắc bệnh viêm vùng chậu.

Nếu đã có thai ngoài tử cung, nói chuyện với nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe  trước khi thụ thai một lần nữa. Khi có thai, chăm sóc sức khỏe cẩn thận sẽ theo dõi tình trạng.

Đối phó và hỗ trợ mang thai ngoài tử cung

Mất một thời kỳ mang thai, ngay cả khi đã chỉ biết về nó trong một vài ngày. Nhận ra sự mất mát và cho mình thời gian để đau buồn. Nói về cảm xúc và cho phép bản thân trải nghiệm chúng hoàn toàn. Dựa vào gia đình, đối tác bạn bè để hỗ trợ.

Nhiều phụ nữ đã mang thai ngoài tử. Nếu chọn để thụ thai một lần nữa, tìm tư vấn chăm sóc sức khỏe. Hình ảnh siêu âm sớm có thể cung cấp sự đảm bảo rằng việc mang thai đang phát triển bình thường.

Bài "Phương pháp điều trị và dùng thuốc khi mang thai ngoài tử cung"
Nguồn Điều trị . vn

Các nguyên nhân và triệu chứng mang thai ngoài tử cung

Thai ngoài tử cung! Gặp bác sỹ khi: Chảy máu âm đạo, đau bụng...Gọi khẩn cấp: Cơn đau nặng, ra máu âm đạo, thôi thúc mạnh mẽ đi vệ sinh mà không có kết quả, hoa mắt, ngất hoặc sốc...

Thai ngoài tử cung ?

Mang thai bắt đầu với trứng thụ tinh. Thông thường, trứng đã thụ tinh tự gắn nó với niêm mạc tử cung. Với thai ngoài tử cung, sự thụ tinh trứng ở một nơi khác.

Thai ngoài tử cung gần như luôn luôn xảy ra ở một trong các ống dẫn trứng từ buồng trứng đến dạ con (ống dẫn trứng). Loại thai ngoài tử cung được biết đến như một thai ngoài tử cung. Hiếm khi, thai ngoài tử cung xảy ra ở buồng trứng, bụng hay cổ tử cung (cổ tử cung).

Thai ngoài tử cung không thể tiến triển bình thường. Các trứng thụ tinh không thể tồn tại, và các mô phát triển có thể phá hủy các cấu trúc khác nhau của mẹ. Nếu không điều trị, mất máu đe dọa tính mạng là có thể. Điều trị sớm thai ngoài tử cung cơ hội có thể giúp bảo vệ để mang thai khỏe mạnh trong tương lai.
Các nguyên nhân và triệu chứng mang thai ngoài tử cung
Các nguyên nhân và triệu chứng mang thai ngoài tử cung

Các triệu chứng Thai ngoài tử cung

Trong nhiều trường hợp, một người phụ nữ có thai ngoài tử cung phát triển không thể có bất kỳ dấu hiệu của việc mang thai. Dấu hiệu và triệu chứng sớm, nếu chúng xảy ra có thể giống như những người của thai kỳ bất kỳ - một khoảng thời gian bị mất kinh nguyệt, đau ngực, buồn nôn và mệt mỏi. Nếu  nghi ngờ có thai và có một bài kiểm tra, nó sẽ được tích cực. 

Tuy nhiên, thai ngoài tử cung không thể tiếp tục như bình thường. Các dấu hiệu cảnh báo đầu tiên của thai ngoài tử cung thường bao gồm:
  • Chảy máu âm đạo.
  • Đau bụng dưới.
  • Chuột rút ở một bên của xương chậu.
Nếu vỡ vòi trứng, các triệu chứng có thể bao gồm:
  • Đột ngột, đau ở xương chậu, bụng, hoặc ngay cả vai và cổ.
  • Chóng mặt.
  • Hoa mắt. 

Gặp bác sĩ khi
Liên hệ với nhà cung cấp chăm sóc sản khoa nếu có:
  • Chảy máu âm đạo
  • Đau bụng
Gọi hoặc tìm sự giúp đỡ khẩn cấp y tế nếu gặp bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của thai ngoài tử cung, bao gồm:
  • Cơn đau nặng
  • Ra huyết
  • Đau vai
  • Thôi thúc mạnh mẽ đi vệ sinh mà không có kết quả
  • Hoa mắt, ngất hoặc sốc.

Nguyên nhân Thai ngoài tử cung

Thai ngoài tử cung xảy ra khi một trứng thụ tinh bị mắc kẹt trên đường vào tử cung, thường bởi các ống dẫn trứng sẹo, hư hỏng hoặc biến dạng. Đôi khi, nguyên nhân cụ thể của thai ngoài tử cung vẫn còn là một bí ẩn.
Yếu tố nguy cơ Thai ngoài tử cung

Yếu tố nguy cơ Thai ngoài tử cung

Lên đến khoảng 20 trong số 1.000 thai là ngoài tử cung. Các yếu tố khác nhau được kết hợp với thai ngoài tử cung, bao gồm: 

Lịch sử mang thai ngoài tử cung. Nếu đã có thai ngoài tử cung, có nhiều khả năng lại có. 


Viêm hoặc nhiễm trùng. Đa số phụ nữ có thai ngoài tử cung đã có viêm ống dẫn trứng (viêm vòi trứng) hoặc nhiễm trùng tử cung, ống dẫn trứng hoặc buồng trứng (bệnh viêm vùng chậu). Bệnh lậu hay Chlamydia có thể gây ra vấn đề ống dẫn trứng làm tăng nguy cơ mang thai ngoài tử cung. Một điều kiện gây ra với các mô tử cung - bệnh lạc nội mạc tử cung (endometriosis) có thể làm tăng nguy cơ mang thai ngoài tử cung. 


Vấn đề kích thích. Dùng thuốc kích thích rụng trứng tăng nguy cơ mang thai ngoài tử cung. 


Vấn đề cấu trúc. Thai ngoài tử cung có nhiều khả năng nếu có một bất thường hình ống dẫn trứng, ống dẫn trứng đã bị hư hỏng có thể trong khi phẫu thuật. Ngay cả phẫu thuật để tái tạo lại các ống dẫn trứng có thể làm tăng nguy cơ mang thai ngoài tử cung. 


Lựa chọn biện pháp tránh thai. Với việc sử dụng hợp lý, mang thai là rất hiếm khi sử dụng thuốc tránh thai hoặc các thiết bị một trong tử cung (IUD). Nếu mang thai xảy ra, tuy nhiên, nó nhiều khả năng ngoài tử cung. Cũng vậy mang thai sau khi với thắt ống dẫn trứng, một phương pháp kiểm soát sinh sản vĩnh viễn. Mặc dù mang thai là rất hiếm sau khi thắt ống dẫn trứng, nếu nó xảy ra thì có nhiều khả năng là ngoài tử cung.

Thành công mang thai sau khi thai ngoài tử cung vẫn còn có thể thực hiện được. Ngay cả khi ống bị thương hoặc bị loại bỏ, một quả trứng có thể thụ tinh trong ống dẫn trứng khác trước khi vào tử cung. Nếu cả hai ống đã bị thương hoặc bị loại bỏ, thụ tinh trong ống nghiệm có thể là một lựa chọn. Với thủ thuật này, trứng trưởng thành được thụ tinh trong phòng thí nghiệm và sau đó cấy vào tử cung.

Các biến chứng Thai ngoài tử cung

Khi có một thai ngoài tử cung. Điều trị có thể dẫn đến mất cơ quan sinh sản hoặc vô sinh. Nếu không điều trị. Một ống dẫn trứng vỡ có thể dẫn đến chảy máu đe dọa tính mạng. 

Các xét nghiệm và chẩn đoán 

Nếu bác sĩ nghi ngờ có thai ngoài tử cung, người đó có thể khám phụ khoa để kiểm tra đau, khối lượng trong ống dẫn trứng hoặc buồng trứng. Tuy nhiên, một kỳ kiểm tra lâm sàng là không đủ để chẩn đoán thai ngoài tử cung. Việc chẩn đoán thường được xác nhận bằng xét nghiệm máu và nghiên cứu hình ảnh, chẳng hạn như siêu âm.

Với siêu âm chuẩn, tần số sóng âm thanh cao được hướng vào các mô ở vùng bụng. Tuy nhiên trong thời kỳ đầu mang thai, các ống dẫn trứng tử cung gần gũi với âm đạo hơn so với bề mặt bụng. siêu âm có thể sẽ được thực hiện thông qua một thiết bị giống như cây đũa đặt trong âm đạo.

Đôi lúc là quá sớm để phát hiện một thai qua siêu âm. Nếu chẩn đoán đang đặt câu hỏi, chăm sóc sức khỏe có thể theo dõi tình trạng với các xét nghiệm máu cho đến khi mang thai ngoài tử cung có thể được xác nhận, hoặc bác bỏ thông qua siêu âm, thường là 4 - 5 tuần sau khi thụ thai.

Trong một tình huống khẩn cấp, nếu đang chảy máu rất nhiều, ví dụ: thai ngoài tử cung có thể được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật.


Bài "Các nguyên nhân và triệu chứng mang thai ngoài tử cung"
Nguồn Điều trị . vn